1.           Trang đăng nhập:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 




         Check chọn phần sinh viên để đăng nhập vào hệ thống.

         Nhập “tên đăng nhập” “mật khẩu”.

ƒ         Check vào ô “Ghi nhớ”  () để nhớ “tên đăng nhập”“mật khẩu” cho lần sau (Khuyến cáo: không nên sử dụng chức năng này).

         Nhấn nút lệnh  để kết thúc thao tác.

 

2.           Trang của bạn:

Bao gồm phần tin tức chung của trường và tin nhắn phòng đào tạo gởi cho sinh viên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


         Nhấn vào từng tiêu đề để xem nội dung thông tin do phòng đào tạo gởi.

 

3.           Trang thông tin cá nhân:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


         Click chọn vào Thông tin cá nhân để xem phần thông tin cá nhân của sinh viên.

         Nhấn nút  để chỉnh sửa thông tin sinh viên. Hệ thống chỉ cho phép chỉnh sửa một số thông tin như: mật khẩu, điện thoại, điện thoại di động, email, địa chỉ liên lạc…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


2a.       Chỉnh sửa các thông tin cần thiết.

Lưu ý: ở những ô không điền thông tin vào được là do thông tin không thể thay đổi được(tên cha, tên mẹ, ngày sinh).

2b.       Nhấn nút lệnh  để cập nhật thông tin cá nhân.

2c.        Nhấn nút lệnh  để quay lại trang ‘Thông tin cá nhân’.

ƒ         Sinh viên nhấn vào nút  để thay đổi mật khẩu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 


3a.   Nhập “Mật khẩu cũ” và “Mật khẩu mới”, “Nhập lại mật khẩu mới”.

3b.       Nhấn nút lệnh “Đồng ý” để lưu thông tin thay đổi.

 

4.           Trang chương trình đào tạo:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


         Chọn mục ‘Chương trình đào tạo’.

         Chọn học kỳ cần xem kế hoạch đào tạo. Ở trang này sinh viên có thể xem tất cả các môn học ở một học kỳ hoặc toàn khóa học.

ƒ         Nhấn nút  để xem và download đề cương môn học.

 

5.           Trang đăng ký học phần:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 




         Click vào mục ‘Đăng ký học phần’ để xem thông tin của các lớp học phần mà SV chưa đăng ký hoặc còn nợ.

         Chọn chương trình đào tạo để xem các học phần cần đăng ký.

ƒ         Nhấn nút lệnh  để xem ‘Kế hoạch đào tạo’ và đăng ký lớp học phần.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


3a.   Chọn môn học và click vào nút  để đăng ký học phần.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


3b.   Click chọn học phần.

3c.   Nhấn nút lệnh  để lưu học phần vừa đăng ký.

3d.   Để hủy học phần đã đăng ký người dùng chọn học phần cần hủy và nhấn nút.

         Nhấn nút lệnh  để vào xem những môn học có tổ chức giảng dạy trong học kỳ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


4a.       Chọn năm học, học kỳ.

4b.       Nhấn nút ‘Lọc’ để xem các lớp học phần tổ chức giảng dạy trong học kỳ đó.

4c.        Check chọn tùy chọn cần xem.

         Nhấn nút lệnh  để đăng ký những môn học ngoài kế hoạch giảng dạy. Thấy xuất hiện cửa sổ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


5a.   Chọn môn học và click vào nút  để đăng ký học phần.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


5b.   Click chọn học phần.

5c.   Nhấn nút lệnh  để lưu học phần vừa đăng ký.

         Nhấn nút lệnh  để đăng ký những học phần ngoài kế hoạch giảng dạy. Thấy xuất hiện cửa sổ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


6a.   Chọn dòng có học phần cần đăng ký và nhấn “Ghi danh” , học phần đã được đăng ký hiển thị bên dưới màn hình.

6b.   Để hủy học phần đã đăng ký người dùng chọn học phần cần hủy và nhấn nút  .

 

 

6.           Trang xem thời khóa biểu:

Xem lịch học của sinh viên trong học kỳ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


         Click chọn mục “Thời khóa biểu”.

         Chọn năm, học kỳ.

ƒ         Chọn tuần cần xem lịch, hệ thống hiển thị thông tin lịch học trong tuần đó.

         Nhấn nút lệnh  để phóng to lịch.

 

 

7.           Trang xem điểm:

Hiển thị thông tin điểm của Sinh Viên theo từng học kỳ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


         Click chọn mục “Xem điểm”.

         Chọn ‘Chương trình đào tạo’, ‘Năm học’, ‘Học kỳ’. Hệ thống hiển thị điểm theo từng học kỳ.

ƒ         Check chọn xem điểm theo ‘Thang điểm 4’  hoặc theo ‘Thang điểm 10’.

       Lưu ý:  những môn bị rớt, những môn đậu.

 

 

8.           Trang Ý kiến phản hồi:

Lấy ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt động giảng dạy của giảng viên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


         Click chọn mục “Ý kiến phản hồi”.

         Chọn “Năm học’”, “Học kỳ”. Hệ thống hiển thị học phần và tên giảng viên phụ trách học phần đó theo từng học kỳ.

ƒ         Chọn dòng cần đóng góp ý kiến và nhấn nút , hệ thống hiển thị phiếu lấy ý kiến phản hồi, sinh viên check chọn mức độ phù hợp và nhấn nút “Lưu thông tin”.

 

9.           Trang tài khoản sinh viên:

Tài khoản SV là tài khoản của SV dùng để giao dich với nhà trường. SV có thể nạp tiền vào tài khoản để thanh toán học phí, đăng ký lớp học phần, và thực hiện các giao dich khác.  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


         Click chọn mục “Tài khoản sinh viên”.

         Chọn “Năm học”, “Học kỳ”. Hệ thống hiển thị thông tin các giao dịch của sinh viên theo từng học kỳ.